Showing posts with label excel cơ bản. Show all posts
Showing posts with label excel cơ bản. Show all posts

Các phép tính cơ bản trong excel


Nếu bạn mới sử dụng Excel thì  bạn sẽ hỏi làm sao để tính toán trong excel?
Excel làm được điều này thông qua công thức trong các ô. Công thức sẽ thực hiện tính toán hoặc các hành động khác trên dữ liệu trong trang tính của bạn. Công thức luôn bắt đầu với dấu bằng (=), tiếp theo có thể là số, toán tử toán học (như dấu + hoặc - để cộng hoặc trừ,  dấu * và / để nhân và chia) và các hàm Excel tích hợp có thể thực sự mở rộng khả năng của một công thức.
Ví dụ: công thức sau đây có 2 nhân với 3 và sau đó cộng thêm 5 vào kết quả đáp án là 11.
=2*3+5
Đây là một số ví dụ thêm về các công thức bạn có thể nhập vào một trang tính.
    =A1+A2+A3    Thêm giá trị vào các ô A1, A2 và A3.
Các phần của một công thức Excel
Công thức còn có thể bao gồm bất kỳ hoặc tất cả các thành phần sau đây: hàm, tham chiếu, toán tử và hằng số.
VD: 

Các phần của một công thức
1. Hàm: Hàm PI() trả về giá trị của số pi: 3,142...
2. Tham chiếu: A2 trả về giá trị trong ô A2.
3. Hằng số: Giá trị số hoặc văn bản được nhập trực tiếp vào công thức, ví dụ như 2.
4. Toán tử: Toán tử ^ (mũ) nâng một số lên một bậc lũy thừa và toán tử * (dấu sao) nhân các số.
Dùng hằng số trong công thức Excel
Hằng số là một giá trị không được tính toán; hằng số không thay đổi. Ví dụ: ngày 9/10/2008, số 210 và văn bản "Thu nhập Hàng quý" đều là hằng số. Một biểu thức hoặc một giá trị thu được từ một biểu thức không phải là một hằng số. Nếu bạn sử dụng hằng số trong công thức thay vì tham chiếu đến các ô (ví dụ: =30+70+110) thì kết quả sẽ chỉ thay đổi nếu bạn sửa đổi công thức. Nói chung, tốt nhất là nên đặt hằng số trong các ô riêng lẻ, nơi bạn có thể dễ dàng thay đổi chúng nếu cần, rồi tham chiếu đến các ô đó trong công thức.
Dùng toán tử tính toán trong công thức Excel
 Toán tử xác định loại phép tính mà bạn muốn thực hiện đối với các yếu tố trong công thức. Excel tuân theo các quy tắc toán học chung về tính toán, đó là Dấu ngoặc đơn, Số mũ, Phép nhân và Phép chia, Phép cộng và Phép trừ hoặc từ viết tắt PEMDAS (Please Excuse My Dear Aunt Sally - Hãy Thứ lỗi cho Dì Sally Yêu quý của Tôi, viết tắt giống Parentheses, Exponents, Multiplication, Division, Addition, Subtraction - Ngoặc, Mũ, Nhân, Chia, Cộng, Trừ). Việc sử dụng dấu ngoặc đơn sẽ cho phép bạn thay đổi thứ tự tính toán.
Các dạng toán tử. Có bốn dạng toán tử tính toán: số học, so sánh, móc nối văn bản và tham chiếu.
  •     Toán tử số học 
Để thực hiện các toán tử toán học căn bản, như cộng, trừ, nhân hoặc chia, kết hợp số và tính ra các kết quả bằng số, hãy sử dụng các toán tử số học sau.
  • Toán tử so sánh
Bạn có thể so sánh hai giá trị với các toán tử sau đây. Khi hai giá trị được so sánh bằng cách sử dụng các toán tử này, kết quả là một giá trị lô-gic —TRUE hoặc FALSE.

  • Toán tử móc nối văn bản
 Sử dụng dấu và (&) để móc nối (kết nối) một hoặc nhiều chuỗi văn bản để tạo một đoạn văn bản duy nhất.
  • Toán tử tham chiếu
Kết nối các phạm vi ô cho các tính toán với các toán tử sau đây. 


Tùy chỉnh nâng cao trong option

Để cho các bạn tiện lợi trong việc dùng excel thì mình tổng hợp những tùy chỉnh hay sử dụng để các bạn có thể sự dụng excel một các hiệu quả, linh hoạt
Để tùy chỉnh bạn chọn file/option
Tùy chỉnh nâng cao trong option
Vào để chỉnh sửa option giúp làm việc với excel hiệu quả hơn

Tab General : when  creating  new wookbooks – khi tạo mới một workbook thì ta có thể tùy chỉnh mặc định các tham số như font, size…Để khi chúng ta mở mới lên không phải cài đặt lại nữa. Thông thường mình hay để font times new roman và size 12 để khi in ra đẹp.
Tùy chỉnh nâng cao trong option
Khi bất workbook mới không phải chỉnh lại font, size
Tab proofing : các bạn ấn vào Autocorect Option.  Cái này phục vụ cho bạn nào phải nhập liệu nhiều một từ nhiều lần. vd như từ: hà nội, doanh số, thanh toán… Bạn sẽ không cần phải viết đầy đủ mất thời gian mà bạn hoàn toàn có thể tự định nghĩa, viết tắt: hn,ds, tt
Tùy chỉnh nâng cao trong option

Khi ấn vào Autocorect Option sẽ hiện lên  pop-up ở đây ta có thể cài đặt được chức năng trên
Ô replace : Điền từ viết tắt
Ô with : Điền từ đầy đủ
Tab save : các bạn tích vào ô save autorecover information every và để là 2-3 phút. Khi tích vào ô này và để thời gian thì excel sẽ tự động lưu lại sau mỗi thời gian ta cài đặt. chức năng này tránh cho bạn bị mất dữ liệu khi bị mất điện, có sự cố… Bạn sẽ như thế nào khi ngồi nhập liệu cả tiếng và phụp tự dưng mất điện và bạn chưa kịp ấn save J.
Tùy chỉnh nâng cao trong option

Default file location : là đường dẫn mặc định khi lưu trữ file. Các bạn có thể đổi đường dẫn cho phù hợp với mình
Tab Advance:
Tùy chỉnh nâng cao trong option

Các bạn kéo đến phần display, trong mục ruler units (Thước căn dòng) có hộp select box các bạn chọn đơn vị là centimeters. Để dễ dàng trong việc cài đặt, tùy chỉnh trang

Tùy chỉnh nâng cao trong option
Với các cài đặt option như vậy các bạn có thể tiết kiệm được thời gian cũng như sử dụng excel một các hiệu quả, chuyên nghiệp.
Hãy ctrl +D để lựu lại. chia sẻ cho bạn bè biết với nhé
Chúc các bạn làm việc hiệu quả!




Tạo và làm việc với một Workbook

Bài trước chúng ta đã làm quen với excel và các phím tắt trong excel hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn làm việc với một workbook. Tạo một workbook, lưu trữ ở các định dạng, và định trang trang tính.
Tạo một workbook mới
Tạo và làm việc với một Workbook
Tạo workbook mới

Để tạo một wordbook mới ta chọn: file /new/bank workbook
Phím tắt : Ctrl + “N”
Lưu trữ ở các định dạng khác nhau
Save : Lưu workbook hiện tại. Chọn file/Save
Phím tắt : Ctrl+ “S”
Save as: Lưu workbook với một tên khác
Phím tặt : Ctrl + shift + “S”
Khi lưu wordbook thì có rất nhiều định đạnh file khác nhau
Tạo và làm việc với một Workbook
Nhiều định dạng khi lưu wordbook

Vd : Excel workbook đây là định dạng mặc định của excel 2010. Nếu lưu ở dạng này thì excel 2003 sẽ không mở được. Để tất cả các phiên bản excel đều mở được thì nên chọn excel 97-2003 wordbook.
Type: PDF là định dạng chỉ cho phép người xem xem và không thao tác được với workbook
Đinh dạng trang tính
Đối với workbook bạn có thể thêm, trang tính, sửa tên trang tính, xóa trang tính, đổi màu trang tính và ẩn trang tính
Tạo và làm việc với một Workbook
Insert : Thêm một trang tính mới
Delete: xóa một trang tính
Rename: Đổi tên trang tính
Move of copy: di chuyển và sao chép trang tính
Protect sheet: tạo mật khẩu cho trang tính
Tab color: thay đổi màu sắc cho trang tính
Hide : ẩn trang tính
Unhide: bỏ ẩn trang tính



Giáo trình học excel từ cơ bản đến nâng cao

Giáo trình học excel từ cơ bản đến nâng cao
Giáo trình dạy excel từ cơ bản đến trung cấp
Phần 1: Làm quen
Bài giảng 1: Tổng quan về Excel 2010
Bài giảng 2: Các phím tắt thông dụng trong Excel
Phần 2: Làm việc với 1 trang tính trong Excel
Bài giảng 3: Tạo và làm việc với một Workbook
Bài giảng 4: Tùy chỉnh các Option
Phần 3: Chọn và nhập dữ liệu
Bài giảng 5: Nhập và chỉnh sửa dữ liệu
Phần 4: In và thiết lập trang
Bài giảng 6: In và các tùy chọn liên quan
Phần 5: Định dạng workbook
Bài giảng 7: Định dạng workbook
Phần 6: Phép tính và hàm cơ bản
Bài giảng 8: Các phép tính cơ bản trong excel
Bài giảng 9: Hàm Sum
Bài giảng 10: Hàm Left, Right và Mid
Bài giảng 11: Hàm Len và Rank
Bài giảng 12: Hàm Count và Counta
Bài giảng 13: Hàm Min, Max và Average
Bài giảng 14: Hàm Vlookup và Hlookup
Bài giảng 15: Hàm IF
Bài giảng 16: Hàm giữa các trang tính
Phần 7: Định dạng nâng cao
Bài giảng 17: Định dạng nâng cao
Bài giảng 18: Danh sách điền tự động
Bài giảng 20: Cách tách họ và tên trong excel
Bài giảng 21: Chuyển đổi font chữ
Phần 8: Bảo mật
Bài giảng 22: Tính năng bảo mật trong excel
Phần 9: Sử dụng biểu đồ trong excel
Bài giảng 23: Hướng dẫn sử dụng biểu đồ cơ bản
Phần 10: Các hàm nâng cao trong excel
Bài giảng 24: Hàm datedif
Bài giảng 25: Hàm Sumif.Countif và Averageif
Phần 11: Trộn thư và gửi email hàng loạt với excel
Bài giảng 26: Trộn thư và gửi email
Bài giảng 27: Trộn thư
Bài giảng 28: Ứng dụng excel trong quản lý các tài liệu